Chuối, sầu riêng, bơ là những loại quả có hô hấp đột biến, chín sau thu hoạch, tỷ lệ hỏng sau thu hoạch lớn, thời gian bảo quản ngắn. Sản phẩm quả cây hiện nay chưa đáp ứng được nhu cầu to lớn cả về số lượng và đặc biệt là chất lượng, nhất là các loại quả cây mang tính vùng miền như sầu riêng, bơ, cho nên, nhu cầu về công nghệ đồng bộ từ xử lý cận thu hoạch, sơ chế bao gói, bảo quản, và rấm ch n quả cây nhằm éo dài thời gian bảo quản, vận chuyển và tiêu thụ, đảm bảo chất vệ sinh an toàn thực phẩm của các nông hộ, cơ sở, doanh nghiệp sản xuất inh doanh quả cây là rất lớn hông chỉ đáp ứng nhu cầu xuất hẩu mà con phục vụ chính cho chuỗi cung ứng nội tiêu.
Do đó, đề tài “Nghiên cứu hoàn thiện gói kỹ thuật xử lý, sơ chế, bảo quản một số loại quả chủ lực (chuối, sầu riêng, bơ) phục vụ nội tiêu và xuất khẩu” do nhóm nghiên cứu của ThS. Nguyễn Thị Tú Quỳnh tại Viện cơ điện nông nghiệp và công nghệ sau thu hoạch thực hiện từ năm 2017 đến năm 2019, là rất cần thiết.
Đề tài nhằm thực hiện hai mục tiêu sau: Ứng dụng được các giải pháp kỹ thuật tiên tiến trong xử lý, sơ chế, bảo quản một số loại quả (chuối, sầu riêng, bơ) nhằm kiểm soát và nâng cao được chất lượng thương mại, dinh dưỡng, cảm quan và an toàn thực phẩm (ATTP); và kéo dài thời gian bảo quản, nâng cao tính cạnh tranh, tăng hiệu quả kinh tế tối thiểu 15% của chuỗi cung ứng phục vụ nội tiêu và xuất khẩu.
Đề tài đã thu được các kết quả sau:
– Đã xây dựng được 3 quy trình công nghệ xử lý cận thu hoạch cho chuối, sầu riêng, bơ, đảm bảo cải thiện chất lượng, tăng năng suất chuối 4,87 %; sầu riêng 6,34%; bơ Hass 10,51%; bơ Booth 12,3% và kéo dài thời gian thu hoạch: chuối 15 ngày; sầu riêng 20 ngày; bơ Hass 15 ngày; bơ Booth 15 ngày.
– Đã xây dựng được 03 qui trình sơ chế, xử lý, bao gói, bảo quản vận chuyển chuối, sầu riêng, bơ đảm bảo bảo quản được: chuối 35 ngày, tỷ lệ thối hỏng (TLTH) 2,90%; sầu riêng 26 ngày, TLTH 8,89%; bơ Hass 35 ngày, TLTH 8,83%; bơ Booth 30 ngày, TLTH 9,83%; đảm bảo chất lượng dinh dưỡng, an toàn thực phẩm.
– Đã xây dựng được 03 qui trình công nghệ xử lý chín cho chuối, sầu riêng, bơ; đảm bảo tỷ lệ chín đồng loạt chuối 98,00%; sầu riêng 96,52%; bơ Hass 97,82%; bơ Booth 98,22%; đảm bảo kéo dài thời gian lưu thông, phân phối của quả chuối… ngày, sầu riêng 6 ngày; bơ Hass 6 ngày; bơ Booth 6 ngày; đảm bảo chất lượng dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm.
– Đã thiết kế và chế tạo được 03 hệ thống thiết bị xử lý chín cho chuối, sầu riêng, bơ; qui mô 5 tấn tấn nguyên liệu/chu kỳ xử lý chín. Các hệ thống thiết bị đảm bảo các qui mô năng suất, yêu cầu kỹ thuật như đã đặt ra, đã được chạy thử, đảm bảo vận hành ổn định và bước đầu được các doanh nghiệp đưa vào ứng dụng trong sản xuất.
– Đã xây dựng được 03 mô hình ứng dụng đồng bộ gói kỹ thuật cận thu hoạch quy mô 1ha/mô hình và sau thu hoạch chuối, sầu riêng, bơ; qui mô 5-10 tấn nguyên liệu/mẻ/mô hình (chuối: 10 tấn; sầu riêng: 5 tấn; bơ: 5 tấn); đảm bảo các mô hình tăng hiệu quả kinh tế so với phương thức sản xuất truyền thống của doanh nghiệp (chuối: 42 %; sầu riêng: 46%; bơ: 53%); kỹ thuật (Chuối: thời gian bảo quản (BQ) 35 ngày; TLTH 2,90%; Sầu riêng: thời gian BQ 25 ngày, TLTH 4,8%, đảm bảo chất lượng dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm; Bơ: thời gian BQ 35 ngày, TLTH 2,45%, đảm bảo chất lượng dinh dưỡng, vệ sinh an toàn thực phẩm); và khả năng nhân rộng.
Tính toán sơ bộ dự kiến hiệu quả kinh tế của mô hình ứng dụng công nghệ và hệ thống thiết bị sơ chế, bảo quản bơ Hass Tây Nguyên tại tỉnh Đắk Nông tại Công ty TNHH Một thành viên Minh Nhàn Đắk Nông, quy mô 5000kg nguyên liệu cho thấy mô hình có hiệu quả kinh tế với số lợi nhuận thu được tăng thêm cho 5 tấn bơ khi được bảo quản theo quy trình của đề tài là 12.940.000 đồng, tương ứng tăng 53% so với phương án sản xuất truyền thống của doanh nghiệp.
Có thể tìm đọc toàn văn Báo cáo kết quả nghiên cứu của Đề tài (Mã số 17331/2019) tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
Nguồn: vista.gov.vn