1) Tên nhiệm vụ: Nghiên cứu ứng dụng vi sinh vật có khả năng ức chế Vibrio parahaemolyticus gây bệnh hoại tử gan tụy cấp tính (AHPND) trên tôm Thẻ chân trắng nuôi thương phẩm tại Ninh Thuận
2) Tên tổ chức chủ trì: Trung tâm giống Hải sản cấp I Ninh Thuận
3) Họ và tên chủ nhiệm nhiệm vụ: Dư Ngọc Tuân – Đồng chủ nhiệm: Nguyễn Văn Minh
4) Mục tiêu nghiên cứu:
Tạo ra được 02 loại chế phẩm vi sinh xử lý nước nuôi tôm và trộn thức ăn hỗ trợ tiêu hóa có khả năng ức chế Vibrio parahaemotylicus gây bệnh hoại twrgan tụy cấp tính – AHPND, góp phần hạn chế bệnh hoại tử gan tụy cấp tính trên tôm thẻ chân trắng nuôi thương phẩm tại Ninh Thuận
Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:
Phân lập, định danh, xác định chủng vi khuẩn là tác nhân gây AHPND ở tôm thẻ chân trắng nuôi thương phẩm tại Ninh Thuận và xác định động lực của chúng đối với tôm thẻ chân trắng (LD50)
Xác định khả năng ức chế vi khuẩn V.parahaemolyticus đã phân lập được từ những mẫu tôm bệnh AHPND tại Ninh Thuận của chủng vi khuẩn Bacillus polyfermenticus F27 (hoặc chúng vi khuẩn Bacillus tiềm năng khác có khả năng ức chế V.parahaemolyticus
Nghiên cứu tạo ra 02 loại chế phẩm vi sinh dùng xử lý nước nuôi tôm và trộn thức ăn hỗ trợ tiêu hóa nhằm hạn chế bệnh AHPND
Khảo sát, thử nghiệm tính hiệu quả của 02 loại chế phẩm vi sinh dùng xử lý nước nuôi tôm và trộn thức ăn hỗ trợ tiêu hóa nhằm hạn chế bệnh AHPND trong điều kiện nuôi tôm thí nghiệm quy mô bể nhựa 1,5m3
Thử nghiệm tính hiệu quả của 03 loại chế phẩm vi sinh dùng xử lý nước nuôi tôm và trộn thức ăn hỗ trợ tiêu hóa nhằm phòng bệnh AHPND ngoài ao nuôi tôm thương phẩm
5) Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học nông nghiệp
6) Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp thực nghiệm khoa học
-Ươm tôm giống từ PL12 đến 1g
-Xác định mật độ V.parahaemolyticus
-Phân lập, định danh, xác định gen độc tố của V.parahaemolyticus
Xác định LD50
Xác định khả năng ức chế V.parahaemolyticus gây AHPND của chủng vi khuẩn B.polyfermenticus f27
Thử nghiệm hiệu quả của chế phẩm vinh sinh để phòng bệnh AHPND trong bể nhựa
7) Kết quả dự kiến:
– 01kg chế phẩm vi sinh xử lý nước có khả năng ức chế vi khuẩn V.parahaemolyticus gây AHPND trên tôm nuôi thương phẩm có mức chất lượng:
Mật độ các chủng Bacillus ≥1×108 CFU/g, trong đó:
Bacillus polyfermenticus F27 ≥1×108
Bacillus subtilis Q111 ≥1×107
Bacillus sp.NO8 ≥1×108
Các chủng khác ≥1×107 CFU/g
Hạn sử dụng: 6 tháng
– 01 lít chế phẩm vi sinh trộn thức ăn hỗ trợ tiêu hóa có khả năng ức chế vi khuẩn V.parahaemolyticus gây AHPND trên tôm nuôi thương phẩm có mức chất lượng:
Mật độ các chủng Bacillus ≥1×108 CFU/g, trong đó:
Bacillus amyloliquefaciens ≥1×108
Bacillus subtilis Q111 ≥1×108
Bacillus polyfermenticus F27 ≥1×108
Mật độ các chủng khác ≥1×107 CFU/g, trong đó:
Lactobacillus.sp ≥1×107
Saccharomyces cerevisiae ≥1×107
Enzyme: Amylase, protease, lipase
Hạn sử dụng: 6 tháng
-Quy trình sản xuất chế phẩm vi sinh xử lý nước và chế phẩm men hỗ trợ tiêu hóa: Đạt mật độ lên men tối thiểu 1×108 CFU/g đối với các chủng men B. Bacillus và tối thiểu là 1×107 CFU/g đối với các chủng vi sinh khác
-Quy trình nuôi tôm thương phẩm sử dụng chế phẩm vi sinh xử lý nước và chế phẩm men hỗ trợ tiêu hóa: Dễ áp dụng, phù hợp với các hướng dẫn về nuôi tôm an toàn dịch bệnh. Trong điều kiện tôm nuôi không bị bệnh và chết do các tác nhân gây bệnh khác, dự kiến tỷ lệ sống khi thu hoạch đạt ≥80%, năng suất 10-12 tấn/ha
-02 bài báo đáp ứng yêu cầu bài báo khoa học được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành (Tạp chí Thủy sản)
8) Thời gian thực hiện: 24 tháng
Bắt đầu từ 7/2017
Kết thúc đến 6/2019