1 Tên nhiệm vụ: “Nghiên cứu, điều tra, đánh giá và khoanh định vùng hạn chế, khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”
2 Tên tổ chức chủ trì: Liên đoàn Quy hoạch và Điều tra tài nguyên nước miền Trung
3 Chủ nhiệm nhiệm vụ: TS. Vũ Mạnh Hải
4 Mục tiêu nghiên cứu:

– Đánh giá trữ lượng, chất lượng và hiện trạng khai thác, sử dụng nước dưới đất của vùng nghiên cứu (thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, phần diện tích các xã phía đông QL1A của các huyện: Ninh Hải, Ninh Phước, Thuận Bắc và Thuận Nam);

– Xác định, lập danh mục và bản đồ phân vùng hạn chế khai thác nước dưới đất của khu vực nghiên cứu theo quy định tại Nghị định số 167/2018/NĐ-CP ngày 26/12/2018 của Chính phủ quy định việc hạn chế khai thác nước dưới đất;

– Xác định, lập danh mục và bản đồ khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất của khu vực nghiên cứu theo quy định tại Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước;

– Cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn, cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước dưới đất ở khu vực nghiên cứu giúp các cơ quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước dưới đất ở địa phương.

5 Tóm tắt nội dung nghiên cứu chính:

1.Thu thập thông tin dữ liệu

– Thu thập thông tin dữ liệu về tài nguyên nước dưới đất và các thông tin, dữ liệu về kinh tế – xã hội có liên quan

2.Điều tra bổ sung tài nguyên nước dưới đất

– Điều tra bổ sung tài nguyên nước dưới đất khu vực nghiên cứu

– Bơm nước thí nghiệm tại các giếng dân dụng

– Lấy và phân tích mẫu đánh giá chất lượng nước

3.Phân tích, đánh giá tài nguyên nước dưới đất

– Tổng hợp, chỉnh lý, xử lý thông tin, dữ liệu thu thập và kết quả điều tra thực địa theo các nội dung đánh giá

– Xây dựng và ứng dụng mô hình dòng chảy để đánh giá tài nguyên nước dưới đất khu vực nghiên cứu

– Phân tích, đánh giá hiện trạng, diễn biến, tài nguyên nước dưới đất

– Xây dựng bộ hồ sơ sản phẩm, cơ sở dữ liệu và các loại bản đồ tài nguyên nước dưới đất theo các nội dung đã đánh giá

4.Tiến hành khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất vùng nghiên cứu

– Xác định mực nước hạ thấp cho phép

– Hội thảo kết quả xác định mực nước hạ thấp cho phép

– Khoanh định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất

– Khoanh định khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất

– Phân tích, dự báo, đánh giá tác động kết quả khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất

– Hội thảo kết quả khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất vùng nghiên cứu

6 Lĩnh vực nghiên cứu:10513 – Thủy văn; tài nguyên nước
7 Sản phẩm khoa học và công nghệ dự kiến:

– Báo cáo cơ sở khoa học Đặc điểm địa chất thủy văn các tầng chứa nước dưới đất vùng nghiên cứu.Hiện trạng chất lượng, trữ lượng và tình hình ô nhiễm nước dưới đất vùng nghiên cứu.

Hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất  : Các kết quả được thể hiện dưới dạng CSDL, bản đồ, báo cáo thuyết minh của từng nội dung tương ứng (đặc điểm địa chất thủy văn, trữ lượng, chất lượng và mức độ ô nhiễm, và hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước).

– Bản đồ và danh mục trị số hạ thấp mực nước cho phép các tầng chứa nước khu vực nghiên cứu (tỷ lệ 1:10.000): Đạt yêu cầu theo quy định tại nghị định 167/2018/NĐ-CP và thông tư 27/2014/TT-BTNMT

– Bản đồ và danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất vùng nghiên cứu (tỷ lệ 1:10.000): Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại nghị định 167/2018/NĐ-CP

– Bản đồ và danh mục khu vực phải đăng ký khai thác nước dưới đất vùng nghiên cứu (tỷ lệ 1:10.000): Đáp ứng yêu cầu theo quy định tại thông tư 27/2014/TT-BTNMT

– Báo cáo kết quả thực hiện đề tài: Nêu được đầy đủ kết quả thực hiện của đề tài, mức độ đáp ứng các mục tiêu nghiên cứu, tính đầy đủ và chính xác các sản phẩm theo thuyết minh được duyệt của đề tài

8 Thời gian thực hiện: 18 tháng, (từ 1/2021 đến 6/2022)